KẾ HOẠCH THU CHI BÁN TRÚ


 

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU

TRƯỜNG MN HỒNG THÁI TÂY

      

Số: 80 /KH-MNHTT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

   Hồng Thái Tây, ngày 14 tháng 9 năm 2019


KẾ HOẠCH

Thu-chi tiền chăm sóc bán trú năm học 2019-2020

 

Căn cứ  vào văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy chế tổ chức và hoạt đông trường mầm non;

Căn cứ vào Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ công văn số 2124/SGDĐT-KHTC ngày 03/9/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh về việc "Hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chi ngoài ngân sách, chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong cơ sở giáo dục từ năm học 2019-2020";

Căn cứ hướng dẫn số 795/PGD&ĐT ngày 09/9/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đông Triều "V/v hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chi ngoài ngân sách; chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn thị xã từ năm học 2019-2020"

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường. Trường Mầm non Hồng Thái Tây xây dựng kế hoạch thu- chi tiền chăm sóc bán trú năm học 2019-2020 như sau:

I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN MỨC THU – CHI:

- Tổng số học sinh : 393 trẻ (100% trẻ học bán trú)

- Số nhóm lớp:  14 lớp

II. KẾ HOẠCH, ĐỊNH MỨC CHI:

1. Tiền thuê nhân viên cấp dưỡng (nấu ăn):

1 Mức tiền công cấp dưỡng qua đào tạo:

3.250.000đ + (3.250.000đ x 7%) = 3.477.500đ/tháng.

- Mức tiền công cấp dưỡng 01 ngày:

3.477.500đ: 22 ngày = 158.068đ/tháng.

- Mức tiền công trả cho cấp dưỡng qua đào tạo:

8 người x 3.477.500 = 27.820.000 đ

- Tổng cộng tiền chi trả cho nhân viên cấp dưỡng 1 tháng là: 27.820.000đ

       Mức chi bình quân /trẻ /tháng: 27.820.000đ : 393 trẻ = 70.789/trẻ/tháng

         Thu tròn: 71.000đ/trẻ/tháng

(Mức tiền công 01cấp dưỡng/tháng tính theo số ngày thực làm, kèm theo bảng chấm công)

2. Công tác trông trưa và quản lý lớp bán trú.

2.1 Công tác trông trưa:

- Thời gian trông trưa từ 12h00 đến 13h00 (1giờ/ngày).

- Mức chi tiền công giáo viên trông trưa 01 tháng/ lớp:

1.490.000đ x 3,2% x 1giờ x 22 ngày = 1.048.960đ

- Tổng chi tiền công giáo viên trông trưa 01 tháng:

14 lớp x 1.048.960đ = 14.685.440đ

  Mức chi bình quân /trẻ /tháng: 14.685.440đ : 393 trẻ = 37.368đ/trẻ/ tháng

      Thu tròn: 37.400đ/trẻ/tháng

2.2. Tiền công tác quản lý lớp bán trú (BGH, kế toán, thủ quỹ, y tế):

Tính theo thực tế số giờ

- Ban giám hiệu: 1giờ/ ngày x 22 ngày = 22 giờ gồm:

+Hiệu trưởng: 10 ngày x 1giờ/ngày = 10 giờ/tháng

Chi trả công tác quản lý của hiệu trưởng 01 tháng là:

1.490.000đ x 3,2% x 10 giờ = 476.800đ/tháng

+Phó hiệu trưởng 1: 6 ngày x 1giờ/ngày = 6 giờ/tháng

Chi trả công tác quản lý của P. hiệu trưởng 01 tháng là:

1.490.000đ x 3,2% x 6 giờ = 286.080/tháng

+Phó hiệu trưởng 2: 6 ngày x 1 giờ/ngày = 6 giờ/tháng

Chi trả công tác quản lý của P. hiệu trưởng 01 tháng là:

1.490.000đ x 3,2% x 6 giờ = 286.080/tháng

- Kế toán:  8 ngày  x 1 giờ/ ngày = 8 giờ/tháng

Mức chi cho kế toán 01 tháng là:

1.490.000đ x 2,4% x 8 giờ = 286.080đ/tháng

- Y tế kiêm Thủ quỹ: 11 ngày  x 1giờ/ ngày = 11 giờ/tháng

Mức chi cho y tế  kiêm thủ quỹ 01 tháng là:

1.490.000đ x 2,4% x 11 giờ = 393.360đ/tháng

Tổng mức chi quản lý 1 tháng : 1.728.400đ/tháng

Mức chi bình quân / trẻ/ tháng là: 1.728.400 : 393 trẻ = 4.398/trẻ/ tháng

     Làm tròn: 4.400đ/trẻ/tháng

3. Vật tư, dụng cụ tiêu hao

Dự kiến chi cụ thể  01 tháng như sau:

 

TT

Nội dung

ĐVT

Số lớp

Số lượng/ lớp

Dùng chung  cho nhà bếp

Tổng số

Đơn giá (đ)

Thành tiền(đ)

1

Xà phòng giặt 1kg

Gói

14

0,4

 

5,6

45.000

252.000

2

Nước  rửa tay

Lọ

14

1

 

14

40.000

560.000

3

Nước lau nhà

Chai

14

1

1

15

30.000

450.000

4

Túi bóng đựng rác

Kg

14

1

1

15

39.500

592.500

5

Găng tay cao su

Đôi

14

1

2

16

22.000

352.000

6

Nước rửa bát

Chai

 

 

4

4

30.000

120.000

7

Chổi quét nước

Cái

 

 

1

1

35.000

35.000

8

Găng tay dùng 1 lần

hộp

 

 

1

1

20.000

20.000

9

Giẻ rửa bát

Cái

 

 

4

4

5.000

20.000

10

Cọ rửa xoong nồi

Cái

 

 

3

3

5.000

15.000

11

Khẩu trang y tế

hộp

 

 

2

2

69.000

138.000

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

2.554.500

Dự kiến chi bình quân /trẻ/tháng :

               2.554.500đ : 393 trẻ = 6.500đ/trẻ/tháng

4. Tiền ăn, chất đốt

Mức chi: 16.500đ/trẻ/ngày (bao gồm cả tiền mua thực phẩm, tiền mua chất đốt dùng cho nấu ăn và nấu nước uống) cụ thể:

4.1 Tiền ăn: 15.000đ/trẻ/ngày

- Uống sữa : 4.000đ/trẻ/bữa

- Ăn bữa trưa : 8.000đ/trẻ/bữa

- Ăn bữa chiều: 3.000đ/trẻ/bữa

4.2 Tiền ga: 1,500đ/trẻ/ngày ( bao gồm gas nấu ăn và gas đun nước uống)

    *Tổng chi tiền chăm sóc bán trú (mục 1+2+3) 01 tháng/01 trẻ :

 71.000đ+37.400đ+4.400đ+6.500đ =  119.300/trẻ/ tháng.

    *Tiền ăn + chất đốt : 16.500đ/trẻ/ngày

III.  KẾ HOẠCH THU:

 Trên cơ sở lấy thu bù chi, định mức chi cho các hoạt động của lớp bán trú: Chi trả tiền công cho người  nấu ăn,  giáo viên trông trưa, chi công tác quản

 lý, mua sắm, .... Nhà trường xây dựng định mức thu như sau:

             - Mức thu chăm sóc bán trú : 119.300 đ/trẻ/tháng

             - Tiền ăn + chất đốt : 16.500đ/ trẻ/ ngày

        (Trong đó : Ăn - 15.000 đ/trẻ/ ngày, Chất đốt - 1.500đ/ trẻ/ ngày)

Riêng chất đốt, khi có biến động về giá, căn cứ vào thực tế sử dụng và giá ga biến động, nhà trường thông báo tới phụ huynh học sinh để cân đối đảm bảo phục vụ bữa ăn bán trú.

IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU – CHI TIỀN CHĂM SÓC BÁN TRÚ.

Tất cả các khoản thu-chi tiền chăm sóc bán trú năm học 2019-2020 đều được đưa vào sổ sách kế toán, hạch toán riêng từng khoản thu-chi, vào báo cáo quyết toán ngân sách và các nguồn khác hàng năm, được công khai quyết toán vào cuối mỗi năm học.

V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Hiệu trưởng phối hợp với Ban đại diện CMHS xây dựng kế hoạch thu – chi, có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện của cá nhân và từng bộ phận.

- Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác bán trú hàng tháng theo dõi kiểm tra hoạt động của công tác bán trú.

- Thủ quỹ:  Lập danh sách thu các lớp theo tháng, quản lý tiền mặt và chi trả công theo bảng kê chi tiết hàng tháng, cho các đối tượng thực thi nhiệm vụ, chi trả cho đơn vị cung cấp thực phẩm, ga, đơn vị mua sắm ...

- Kế toán: Lập bảng kê chi các khoản trên được quyết toán theo tháng (Tính theo số ngày thực học của trẻ); Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp của hệ thống chứng từ kế toán.

- Tổ trưởng tổ nhà bếp có trách nhiệm giám sát việc sử dụng chất đốt hàng ngày trên tinh thần tiết kiệm.              

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (b/c);

- CB-GV-NV (t/h);

- Lưu: VT.

               HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Đỗ Thị Hai

 

 

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TX ĐÔNG TRIỀU

 

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 


Chưa có lời bình nào. Bắt đầu